Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

30/01/2022


Uỷ quyền cho người khác để thực hiện việc mua bán đất cần phải làm thủ tục gì? Cần phải chuẩn bị giấy tờ gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

Uỷ quyền cho người khác để thực hiện việc mua bán đất cần phải làm thủ tục gì? Cần phải chuẩn bị giấy tờ gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

Uỷ quyền chuyển nhượng đất

Uỷ quyền chuyển nhượng đất

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định pháp luật về uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị.

3.2 Trình tự thực hiện.

3.3 Mức phí và thù lao công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất.

  Việc uỷ quyền cho người khác thay thế mình để thực hiện các thủ tục mua bán, chuyển nhượng diễn ra rất phổ biến hiện nay. Bởi vì không phải ai cũng có thể tự mình tham gia trực tiếp vào các giao dịch dân sự và để tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia, pháp luật cho phép họ được uỷ quyền cho người khác nhân danh thực hiện các thủ tục trong mua bán đất đai. Nội dung bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cụ thể về thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng đất.

Xem thêm: Hợp đồng mua nhà có cần công chứng không?

1. Quy định pháp luật về uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Uỷ quyền cho người khác để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc bên bán đất (đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ uỷ quyền của mình cho người khác để người được uỷ quyền thay mặt, nhân danh mình thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) đất.
  • Căn cứ tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 (BLDS 2015) có quy định: “Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự”. Theo đó, cá nhân hoặc pháp nhân là một bên chủ thể tham gia trong giao dịch dân sự nếu không thể tự mình trực tiếp tham gia thì được quyền uỷ quyền cho cá nhân hoặc pháp nhân khác để xác lập, thực hiện giao dịch đó.
  • Khi đó, quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền sẽ do pháp luật quy định tại Điều 565, 566 BLDS 2015 như sau:
  • Có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền;
  • Được thanh toán chi phí hoặc hưởng thù lao (nếu có) mà bên được uỷ quyền đã bỏ công sức để thực hiện;
  • Được uỷ quyền lại cho người khác để thực hiện công việc khi có sự đồng ý của bên uỷ quyền hoặc do sự kiện bất khả kháng;
  • Có nghĩa vụ phải thực hiện một hoặc nhiều công việc theo ủy quyền và báo cáo lại cho bên ủy quyền;
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao khi thực hiện việc ủy quyền và giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền (nếu có);
  • Có nghĩa vụ phải giữ bí mật thông tin trong khi thực hiện công việc ủy quyền;
  • Phải bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ.

2. Điều kiện uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Bên uỷ quyền cho người khác để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng phải đảm bảo việc chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện chung về quyền chuyển nhượng đất tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể:
  • Bên chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng;
  • Đất không được có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất phải không bị Tòa án kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất chuyển nhượng phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định.
  • Về hình thức của giao dịch uỷ quyền chuyển nhượng sử dụng đất tại Điều 562 BLDS 2015 có quy định về hợp đồng ủy quyền là “sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Và tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 04/2013/NĐ-CP cũng quy định đối với uỷ quyền để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản thì phải được lập hợp đồng ủy quyền.
  • Như vậy, các bên phải lập hợp đồng uỷ quyền khi thực hiện thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và văn bản uỷ quyền phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.

3. Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng đất

Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng đất

  • Dựa vào cơ sở pháp lý tại Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, trình tự thủ tục uỷ quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các bước sau.

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Người yêu cầu công chứng văn bản uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền;
  • Bản dự thảo hợp đồng uỷ quyền của các bên đã soạn (nếu có) hoặc có thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo;
  • Bản chính giấy tờ tùy thân của các bên như CMND, CCCD và sổ hộ khẩu;
  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3.2 Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền công chứng là tổ chức hành nghề công chứng mà cụ thể là bất kỳ Văn phòng hoặc phòng công chứng nào tại địa phương.
  • Bước 2: Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng và kiểm tra giấy tờ đã nộp trong hồ sơ yêu cầu. Nếu hồ sơ đã đầy đủ các loại giấy tờ và phù hợp với quy định của pháp luật thì sẽ thực hiện bước tiếp theo, còn trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ các loại giấy tờ quy định thì sẽ yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ.
  • Bước 3: Công chứng viên tiến hành thụ lý đối với hồ sơ hợp lệ và ghi vào sổ công chứng.
  • Bước 4: Tiến hành công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất.
  • Đối với trường hợp hợp đồng uỷ quyền đã được soạn sẵn: Công chứng viên sẽ kiểm tra tính pháp lý của dự thảo hợp đồng mà hai bên đã soạn. Nếu việc giao kết hợp đồng mà có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng; đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ. Hoặc công chứng viên có thể tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu. Nếu vẫn không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền đó.
  • Đối với trường hợp hợp đồng uỷ quyền do văn phòng công chứng soạn thảo theo yêu cầu: Công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng sau khi nhận đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ.
  • Bước 5: Công chứng viên hoặc người yêu cầu công chứng đọc lại bản hợp đồng uỷ quyền sau khi đã được soạn thảo xong. Nếu đồng ý toàn bộ nội dung trong hợp đồng thì người yêu cầu công chứng sẽ ký tên vào từng trang trong hợp đồng.
  • Người yêu cầu công chứng được công chứng viên yêu cầu xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng uỷ quyền.

3.3 Mức phí và thù lao công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất

  • Mức phí khi thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền được pháp luật quy định tại Thông tư 257/2016/TT- BTC là 50.000 đồng.
  • Còn về thù lao công chứng, căn cứ tại Điều 67 Luật công chứng 2014 thì thù lao công chứng là các khoản phí mà người yêu cầu công chứng phải trả khi yêu cầu công chứng viên thực hiện các công việc như:
  • Soạn thảo hợp đồng hoặc giao dịch;
  • Đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, các văn bản;
  • Lưu trữ hồ sơ hoặc các công việc khác có liên quan đến việc công chứng.
  • Mức thu phí thù lao công chứng sẽ do mỗi tổ chức hành nghề công chứng xác định đối với từng loại vụ việc nhưng không được phép vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và được niêm yết công khai tại trụ sở.

Xem thêm: Những điều cần biết về hợp đồng uỷ quyền có thù lao?

  • Trên đây là một số thông tin về thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất khi muốn uỷ quyền chuyển nhượng cần chú ý về điều kiện uỷ quyền và hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị để việc uỷ quyền chuyển nhượng được tiến hành theo đúng pháp luật. Để biết chi tiết thêm về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline 1800 6365 để được tư vấn và hỗ trợ.